Xin chào tất cả các bạn nhé, trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn một vài dòng đồng hồ đo áp suất điện tử có hiển thị số. Đây là một giải pháp đo lường áp suất chính xác nhầm hiệu chuẩn các loại đồng hồ kim dạng cơ truyền thống. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cũng như chọn mua thì có thể tham khảo bài viết này của mình nhé. Bài viết sẽ giới thiệu đến các bạn Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số là gì ? Các phạm vi chúng ta có thể ứng dụng ? Các thông số kỹ thuật cần quan tâm cũng như các thông tin có liên quan khác.
Danh mục
- 1 Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số là gì ?
- 2 Cấu tạo của đồng hồ áp suất điện tử:
- 3 Sư khác biệt của đồng hồ điện tử so với đồng hồ cơ dạng kim ?
- 4 Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số được sử dụng ở những đâu ?
- 5 Các chức năng của đồng hồ đo áp suất điện tử Baroli 05:
- 6 Ưu – nhược điểm của đồng hồ áp suất điện tử
- 7 Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số Baroli 05:
- 8 Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số Baroli 02:
- 9 Cách thức chọn mua Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số như thế nào ?
- 10 Cảm biến áp suất và bộ hiển thị điều khiển áp suất:
- 11 Lời kết:
Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số là gì ?
Đồng hồ đo áp suất hiển thị số hay còn gọi là đồng hồ đo áp suất điện tử có tên tiếng Anh là Digital pressure gauge. Đây là một loại đồng hồ có khả năng đo lường áp suất và hiển thị giá trị đo đạc tại chổ. Chúng ta có thể cài đặt các thông số khác nhau như độ phân giải, hiển thị dấu phẩy thập phân cũng như thay đổi các loại đơn vị áp suất thông dụng hiện nay.
Đồng hồ có nguyên lý làm việc rất đơn giản bảo gồm 1 lớp màng mỏng có nhiệm vụ cảm nhận mức áp từ môi trường và thay đổi hình dạng theo biên dạng cong. Vớ bộ phận cảm biến được gắn trên con trượt của biến trở. khi mức áp thay đổi sẽ kéo theo biến trở thay đổi làm cho giá trị hiển thị trên đồng hồ sẽ thay đổi theo thang đo đã mặc định từ trước.
Cấu tạo của đồng hồ áp suất điện tử:
Dòng đồng hồ áp điện tử được cấu tạo gồm 2 bộ phận chính bao gồm một cảm biến áp suất và một bộ hiển thị nhỏ gọn tích hợp. Chúng có các chức năng như sau:
- Bộ phận cảm biến của đồng hồ: có nhiệm vụ đo lường về sẽ biến giá trị áp suất thành tín hiệu điện. Thông qua các sensor, ở đây có thể là dạng điện dung, kiểu điện trở,…
- Bộ phận hiển thị của đồng hồ: sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến và sau đó chuyển tín hiệu điện đó qua giá trị áp suất để hiển thị lên màn hình LCD.
- Bộ phận ren kết nối: nơi mà chúng ta vặn cố định đồng hồ vào vị trí cần đo lường áp suất. Có các chuẩn ren như G1/4”, G1/2”, G3/4”, G1” hoặc 1/4 NPT, 1/2 NPT, 3/4 NPT, 1 NPT
Sư khác biệt của đồng hồ điện tử so với đồng hồ cơ dạng kim ?
Cũng giống như các loại đồng hồ cơ hiển thị bằng kim thì loại điện tử cũng sẽ đo lường áp suất trên đường ống và hiển thị giá trị trên màn hình. Tuy nhiên thì điểm khác biệt nằm ở các yếu tố như:
Khả năng hiển thị: nếu các loại đồng hồ cơ hiển thị bằng kim, chỉ có 1 đến 2 đơn vị thì ngược lại đồng hồ điện tử sẽ có thể hiển thị dạng LCD rõ nét. Trên mặt đồng hồ điện tử thể hiện đầy đủ các thông số như giá trị đo đạc, đơn vị đo lường. Và dĩ nhiên thì sẽ có rất nhiều đơn vị để cài đặt như: Bar, mBar, PSI, InHg, CmHg, mmHg, hPa, kPa, MPa, mH2O, InH2O
Độ phân dãy: với các loại đồng hồ cơ độ phân dãy là 1 và không thể cài đặt nữa. Tuy nhiên với đồng hồ điện tử thì ta có thể tùy chọn hiển thị được các số thập phân sau dấu phẩy. Ví dụ đồng hồ có 5 số hiển thị +-1999 thì ta có thể cài đặt +-199,9, +-19,99 hoặc +-1,999. Dĩ nhiên cách cài đặt này phải phù hợp với thang đo và đơn vị nhé.
Mức sai số: Các loại đồng hồ cơ thường có sai số là 1% trở lên. Nhưng các dòng đồng hồ điện tử sẽ có sai số rất thấp. Từ 0.5% trở xuống như 0.25%, 0.125%,…
Giá thành: Dĩ nhiên thì chất lượng và tính năng sẽ đi đôi với giá thành rồi đúng không nào. Thật vậy, các loại đồng hồ điện tử có giá thành rất cao, có thể gấp vài lần giá của 1 chiếc đồng hồ cơ. Chính vì thế chúng chỉ được sử dụng cho các hệ thống cần hiệu chuẩn, độ chính xác cao, nghiên cứu, thí nghiệm…
Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số được sử dụng ở những đâu ?
Cũng giống như các loại cảm biến áp suất khác thì đồng hồ đo áp suất điện tử có thể được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực và môi trường. Miễn sau chúng ta đảm bảo được nhiệt độ làm việc cho phép, mức áp trong thang đo cho phép và môi trường không bị ăn mòn, kết dính là có thể sử dụng được. Một vài ứng dụng có thể kể đến như:
- Đo áp suất dầu thủy lực
- Đo áp suất khí nén
- Đo áp suất khí gas
- Đo áp suất lò hơi
- Đo áp suất nước
- Đo áp suất khí các loại
- Đo áp suất thủy tĩnh
- Đo áp suất đường ống dẫn khí, gas, dầu,…
- Đo áp suất chất lỏng các loại
- Đo áp suất cho các hệ thống phòng thí nghiệm
Các chức năng của đồng hồ đo áp suất điện tử Baroli 05:
- Sử dụng cho các ứng dụng có độ chính xác cao, sai số thấp như 0.5%, 0.25%, 0,125%,…
- Có thể hiển thị nhiều đơn vị khác nhau như: Bar, mbar, Psi, InHg, cmHg, mmHg, hPa, Kpa, Mpa, mH20, InH20
- Màn hình hiển thị gồm 5 số: +-19999 giúp chúng ta có thể phân dãy chúng ta thành nhiều số thập phân sau dấu phẩy
- Có giá thành hoàn toàn như nhau cho tất cả các loại thang đo từ 1bar cho đến 600bar
- Sử dụng pin để duy trì nguồn nên không cần cấp nguồn riêng
- Thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với nhiều hệ thống khác nhau
- Có thể đo lường cho nhiều loại môi chất khác nhau như nước, dầu, khí, hóa chất không ăn mòn,…
Ưu – nhược điểm của đồng hồ áp suất điện tử
Qua thông tin so sánh như trên chúng ta cũng thấy được những ưu điểm vượt trội của loại đồng hồ đo áp suất dạng điện tử này rồi phải không nào?
- Đồng hồ hiển thị đến 4 chữ số +-19999, thể hiện được giá trị đo chính xác đến phần thập phân
- Màn hình cung cấp các thông tin về chỉ số áp suất, đơn vị đo như Bar, mbar, Psi, InHg, cmHg, mmHg, hPa, Kpa, Mpa, mH20, InH20
- Chuyển đổi được đơn vị hiển thị bắng nút nhấn
- Nguồn pin nuôi có tuổi thọ lên đến 5 năm, có thể thay thế pin dễ dàng
- Có kết cấu vững chắc gồm nhựa, kính và inox kết hợp với nhau.
- Cấp bảo vệ cao IP65
- Tự động tắt nguồn hiển thị để tiết kiệm năng lượng sau khoảng thời gian cài đặt
Nhược điểm: Nhược điểm lớn nhất của đồng hồ này trong thời điểm hiện tại chỉ có thể nói là giá thành. Chúng đang có mức giá khá đắt đỏ. Chính vì thế mà nhiều dự án vẫn còn lưỡng lự khi chọn giữa loại cơ và loại điện tử này. Nhưng xét về tính ưu việt, thì các bạn biết mình nê chọn loại nào rồi đó!
Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số Baroli 05:
Nếu các bạn chỉ có nhu cầu cơ bản là đo áp giám sát áp suất trong khoảng từ 0bar cho đến 600bar thì có thể tham khảo model này. Dòng Baroli 05 này sẽ có giá thành hợp lý nhất trong cùng phần khúc nên rất dễ dàng tiếp cận. Mức sai số mặc định cho dòng này là 0.5% trên toàn dãy đo. Cụ thể thông số của thiết bị như sau:
- Model: thiết bị có mã là Baroli 05
- Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng JSP của Cộng Hòa Séc, thiết bị cũng được sản xuất tại Cộng Hòa Séc
- Thang đo của đồng hồ: có thể tùy chọn các thang đo như -1..0Bar, 0-0.4Bar, 0-0.6Bar, 0-1Bar, 0-1.6Bar, 0-2.5Bar, 0-4Bar, 0-6Bar, 0-10Bar, 0-16Bar, 0-25Bar, 0-40Bar, 0-60Bar, 0-100Bar, 0-160Bar, 0-250Bar 0-400Bar, 0-600Bar.
- Nguồn cấp: thiết bị sử dụng pin 2 x 1/2 AA
- Tốc độ lấy mẫu: 5 lần trên 1 giây
- Sai số: chuẩn 0.,5% trên toàn thang đo
- Trọng lương: khoảng 300g
- Nhiệt độ làm việc: -20..85°C
- Nhiệt độ bảo quản: -30..80°C
- Vật liệu cấu thành: SS316L, PA 6.6, Polycarbonate, FKM, Ceramic Al2O3 96%,…
- Hiển thị: màn hình 40 x 30 mm hiển thị 5 số +- 19999, chiều cao số là 11mm
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước chống bụi đạt IP65
- Độ phân dãy tín hiệu: 14bit
- Kích thước ren vặn: G1/2”, G1/4”, 1/2” NPT, 1/4” NPT
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi phát sinh do nhà sản xuất
- Thiết bị đạt các tiêu chuẩn khác khe của Châu Âu
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, CO CQ của nhà máy hoặc thương mại cấp
- Có nhà phân phối độc quyền là công ty BFF ở Việt Nam
Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số Baroli 02:
Nếu các bạn chỉ có nhu cầu đo lường áp suất nhỏ tính bằng mbar cũng như cần độ chính xác cao thì có thể tham khảo model này. Dòng Baroli 02 này sẽ có giá thành hợp lý nhất trong cùng phần khúc nên rất dễ dàng tiếp cận. Mức sai số mặc định cho dòng này là 0.25% trên toàn dãy đo, có thể tùy chọn các chuẩn sai số thấp hơn. Cụ thể thông số của thiết bị như sau:
- Model: thiết bị có mã là Baroli 02
- Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng JSP của Cộng Hòa Séc, thiết bị cũng được sản xuất tại Cộng Hòa Séc
- Thang đo của đồng hồ: có thể tùy chọn các thang đo như -1..0Bar, 0-0.1Bar, 0-0.16Bar, 0-0.25Bar, 0-0.4Bar, 0-0.6Bar, 0-1Bar, 0-1.6Bar, 0-2.5Bar, 0-4Bar, 0-6Bar, 0-10Bar, 0-16Bar, 0-25Bar, 0-40Bar, 0-60Bar, 0-100Bar, 0-160Bar, 0-250Bar 0-400Bar, 0-600Bar.
- Nguồn cấp: thiết bị sử dụng pin 2 x 1/2 AA
- Tốc độ lấy mẫu: 5 lần trên 1 giây
- Sai số: chuẩn 0,25% trên toàn thang đo. Có thể tùy chọn chuẩn sai số 0,125%.
- Trọng lương: khoảng 300g
- Nhiệt độ làm việc: -20..85°C
- Nhiệt độ bảo quản: -30..80°C
- Vật liệu cấu thành: SS316L, PA 6.6, Polycarbonate, FKM, Ceramic Al2O3 96%,…
- Hiển thị: màn hình 40 x 30 mm hiển thị 5 số +- 19999, chiều cao số là 11mm
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước chống bụi đạt IP65
- Độ phân dãy tín hiệu: 14bit
- Kích thước ren vặn: G1/2”, G1/4”, 1/2” NPT, 1/4” NPT
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi phát sinh do nhà sản xuất
- Thiết bị đạt các tiêu chuẩn khác khe của Châu Âu
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, CO CQ của nhà máy hoặc thương mại cấp
- Có nhà phân phối độc quyền là công ty BFF ở Việt Nam
Cách thức chọn mua Đồng Hồ Đo Áp Suất Hiển Thị Số như thế nào ?
Để có thể chọn lựa cho mình 1 dòng cảm biến đo áp suất hiển thị số phù hợp thì chúng ta cần chú ý đến các yếu tố sau:
Thang đo mong muốn là bao nhiêu ?
Việc đầu tiên chúng ta cần xác định đó là thang đo của đồng hồ. Nên chọn thang đo cao hơn so với mức áp tối đa của thức tế để đảm bảo hoạt động tốt. Tránh chọn thang đo thấp hơn áp thực tế sẽ dẫn đến lệch màng, hỏng đồng hồ. Cũng không nên chọn thang đo quá cao so với mức áp thực tế. Nếu các bạn đo áp tầm 8-9bar thì nên chọn thang đo 10bar là phù hợp
Mức sai số mong móng của đồng hồ là bao nhiêu ?
Nếu các bạn chỉ sử dụng bình thường thì với chuẩn sai số 0,5% theo mình là vừa đủ. Vì bản thân đồng hồ cũng đã có chữ số thập phân phía sau để phân dãy thang đo 1 cách chính xác nhất. Tuy nhiên với các ứng dụng cần độ chính xác cao như nghiên cứu, phòng thí nghiệm, phòng hiệu chuẩn thì ta phải chọn các chuẩn sai số thấp hơn như 0.25% và 0.125%
Kết nối ren vặn của đồng hồ là gì ?
Thông thường thì yếu tố này không quan trọng cho nhưng ứng dụng lắp mới vì ta có thể thiết kế lại hệ thống ren vặn cho đồng hồ. Tuy nhiên thì với các ứng dụng lắp vào vị trí cũ thay thế thì ta cần chọn ren vặn sao cho chính xác. Chuẩn ren vặn thường có của đồng hồ là G1/2”, G1/4”, G1”, 1/2” NPT, 1/4” NPT, 1′ NPT.
Giá thành của đồng hồ như thế nào ?
Nếu chúng ta không có nhiều chi phí đầu tư thì nên chọn các loại đồng hồ của Châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc,…Tuy nhiên các dòng này tuổi thọ sẽ không cao và sẽ sai số dần theo thời gian. Với các dòng đến từ Châu Âu như Anh, Pháp, Đức, Cộng Hòa Séc, Ý thì sẽ có giá thành cao hơn. Bù lại chúng ta có được thiết bị đo lường ổn định, chính xác và không bị hỏng vặt.
Cảm biến áp suất và bộ hiển thị điều khiển áp suất:
Nếu các bạn có nhu cầu đo lường ở một nơi và hiển thị giá trị đo tại tủ điện để điều khiển thì ta sẽ sử dụng cảm biến áp suất và bộ hiển thị – điều khiển áp suất. Vì các dạng đồng hồ áp suất điện tử chỉ đo và hiển thị tại chổ, chúng không có tín hiệu ngõ ra để đưa về tủ điện xử lý. Nên ta sử dụng combo này là hợp lý nhất
Cảm biến đo áp suất:
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo -1..0 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..1 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..1,6 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..6 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..10 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..16 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..25 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..40 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..60 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..100 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..160 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..250 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..400 Bar
- Cảm biến áp lực 4-20mA/ 0-10V thang đo 0..600 Bar
- Ngoài ra thì chúng ta còn có thể đặt riêng với hãng các dãy đo đặc biệt, ví dụ như -1..5 Bar, -1..10 Bar, 0-1000 Bar,…
- Model: thiết bị có mã là D2415 series
- Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn 1 chiều 12..36VDC
- Trọng lượng cảm biến: chỉ 140g
- Khả năng chịu quá áp: đạt 150% dãy đo, ví dụ dãy đo 0..5bar thì chịu áp dương max là 7.5bar
- Sai số: cảm biến có chuẩn sai số là 1% trên toàn dãy đo, có thể đặt hàng loại chính xác hơn như 0.5% và 0.25%
- Ren kết nối: sử dụng ren theo chuẩn G1/4”, G1/2”. Có thể tùy chọn đặt hàng loại 1/4 NPT và 1/2 NPT
- Tín hiệu ngõ ra: dạng analog 4-20mA chung với nguồn
- Nhiệt độ làm việc: hoạt động tốt trong khoảng -20..85°C, nếu dùng cho môi trường nhiệt cao hơn thì ta chọn thêm phụ kiện là ống xi phông để giảm nhiệt.
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống bụi và chống nước đạt IP65
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có phát sinh lỗi do nhà sản xuất
- Thiết bị đạt được các tiêu chuẩn khác khe của Châu Âu – EU
Bộ hiển thị và điều khiển áp suất:
Nếu các bạn có nhu cầu hiển thị áp suất đo được và điều khiển bằng relay thì có thể tham khảo model OM352UNI nhé. Đây là một thiết bị hiển thị tích hợp điều khiển được công ty mình nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc. Thiết bị này cũng có khả năng nhận các dạng tín hiệu tương tự như 4-20mA/ 0-10V/ 0-5V/ 1-5V và cho các các dạng tín hiệu tương tự 4-20mA/ 0-10V/ 0-5V/ 1-5V. Bên cạnh đó còn có thể đồng thời cho ra tiếp điểm relay đóng ngắt NO/ NC 5A và còn có cả giao thức truyền thông RS485.
Các bạn tham khảo các thông số như sau:
- Model: thiết bị có mã là OM352UNI
- Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc
- Nguồn cấp: có thể tùy chọn dạng nguồn 10..30VDC hoặc 80..250VAC
- Ngõ vào (Input): nhận được các dạng tín hiệu từ cảm biến áp suất như 4-20mA, 0-5V, 0-10V,…
- Ngõ ra (Output):
- Dạng analog 4-20mA, 0-20mA, 0-5V, 0-10V,…
- Dạng tiếp điểm rơ le on.off, có thể tùy chọn lên đến 2 relay
- Dạng truyền thông: modbus RS485, hay Profibus
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống bụi và chống nước đạt IP64
- Nhiệt độ làm việc: hoạt động tốt trong khoảng -20..60°C,
- Khả năng hiển thị: gồm 4 led chính hiển thị trong khoảng 1999 và 2 led phụ để hiển thị giá trị +- và dấu chấm thập phân
- Chiều cao LED: có thể chọn loại 14mm hoặc 20mm
- Khả năng cài đặt: có thể cài đặt thông số thông qua 5 phím bấm vật lý trên màn hình
- Có thể kết nối với máy tính thông qua cáp USB OMLINK và APP của hãng cấp
- Sai số: chỉ 0.2%
- Kích thước tổng thể: 96 x 48 x 120 mm
- Hệ số cách ly tín hiệu: khả năng chống nhiễu đạt 4000VAC
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có phát sinh lỗi do nhà sản xuất
- Thiết bị đạt được các tiêu chuẩn khác khe của Châu Âu – EU
Lời kết:
Trên đây là một số thông tin và các kiến thức liên quan về đồng hồ đo áp suất hiển thị số xuất xứ JSP– Cộng Hòa Séc. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trước khi mua và sử dụng. Ngoài ra bên mình còn cung cấp các dòng cảm biến áp suất nhiều dãy đo khác, các bạn có thể tham khảo để biết thêm thông tin. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn có thể liên hệ mình qua các thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com