Chào các bạn, hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn một loại thiết bị chuyên dùng để đo lường nhiệt độ khác, đó chính là cảm biến can nhiệt K. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và chọn mua cho mình một loại cảm biến tương tự thì có thể tham khảo bài viết này nhé. Thông qua bài viết chúng ta sẽ biết được cảm biến can nhiệt loại K là gì ? Phạm vi ứng dụng ? Các thông số kỹ thuật của thiết bị ? Các cách thức sử dụng thường thấy của loại thiết bị này một cách chi tiết nhất. Qua đó sẽ phần nào giúp các bạn có thể thuận tiện hơn trong việc chọn mua và sử dụng thiết bị.
Như chúng ta đã biết thì cảm biến nhiệt độ hiện nay có vai trò rất quan trọng trong việc giám sát các giá trị nhiệt độ. Chúng gần là một thiết bị hỗ trợ đắc lực cho chúng ta nhất là các ứng dụng điều chỉnh hay bảo vệ an toàn. Bên cạnh cảm biến nhiệt độ pt100 được dùng khá rộng rãi hiện nay thì còn có các loại cảm biến can nhiệt với nhiều dãy đo khác nhau.
Tuy nhiên trong bài viết này mình chỉ đi sâu vào giới thiệu loại cảm biến can nhiệt K, cụ thể như thế nào thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.
Danh mục
- 1 Cảm biến nhiệt độ loại K là gì ?
- 2 Thành phần cấu tạo và đặc điểm của can nhiệt K:
- 3 Phân loại cảm biến can nhiệt loại K như thế nào ?
- 4 Khác biệt giữa cảm biến can nhiệt K và PT100:
- 5 Phạm vi ứng dụng của cảm biến can K:
- 6 Các thông số của cảm biến can nhiệt K:
- 7 Ưu và nhược điểm của cảm biến nhiệt độ K
- 8 Cách kiểm tra cảm biến can nhiệt K như thế nào ?
- 9 Cách thức chọn mua cảm biến nhiệt độ:
- 10 Bộ hiển thị nhiệt độ:
- 11 Bộ chuyển đổi tín hiệu can nhiệt sang analog 4-20ma:
- 12 Cảm biến nhiệt độ pt100:
- 13 Địa chỉ mua hàng uy tín và chất lượng:
Cảm biến nhiệt độ loại K là gì ?
Dành cho những bạn nào chưa biết thì cảm biến can nhiệt K là một thiết bị đo lường nhiệt độ thường dùng trong công nghiệp. Chúng có nguyên lý đo lường và cấu tạo gần giống so với các loại cảm biến can nhiệt khác. Tuy nhiên điểm khác nhau sẽ nằm ở khoảng đo và vật liệu cấu thành cảm biến.
Can nhiệt K, hay còn được gọi bằng nhiều tên khác như can nhiệt loại K, can nhiệt type K, đầu dò đo nhiệt độ loai5 K, cảm biến nhiệt độ kiểu K, cảm biến nhiệt độ loại K,… có tên tiếng anh là Thermocouple type K, là một loại cảm biến nhiệt độ được cấu tạo bởi hai dây kim loại khác nhau và được hàn dính một đầu, hoạt động theo sự thay đổi suất điện động theo nhiệt độ. Loại cảm biến nhiệt độ này được sử dụng để đo nhiệt độ trong các ứng dụng công nghiệp hoạt động trong dải nhiệt độ từ –200° đến +1260°C.
Tuy nhiên đây chỉ là nhiệt độ lý thuyết thôi các bạn nhé, nếu muốn sử dụng ổn định và lâu dài thì ta nên sử dụng can nhiệt K ở dãy nhiệt dưới 1200°C. So với dòng cảm biến nhiệt độ pt100 thì cảm biến loại K sẽ có phạm vi sử dụng hẹp hơn do đặc thù về khoảng nhiệt. Nhưng xét về tổng thể thì cũng có rất nhiều nơi cần dùng đến các loại cảm biến nhiệt độ can K như thế này.
Can nhiệt loại K có tên tiếng Anh là Thermocouple type K là dòng cảm biến hoạt động Theo nguyên lý sự thay đổi suất điên động theo nhiệt độ của cặp nhiệt. Cặp nhiệt được cấu tạo từ hai vật liệu kim loại khác nhau. Đối với cảm biến nhiệt độ loạ K thì vât liệu tạo thành là cặp nhiệt chromel–alumel.
Có thể đo nhiệt độ trong khoảng từ -20-1350°C đó là theo lý thuyết. Nhiệt độ thực tế chỉ từ -50-1200°C. Và dãy nhiệt độ còn phụ thuộc vào vật liệu của lớp kim loại bảo vệ bên ngoài.
Trong trường hợp dùng nhiệt độ dưới 800°C thì vật liệu cảm biến của can nhiệt K thông thường là Inox 304 và 316. Nếu đo lên 1200°C phải dùng vật liệu là inconel 600. Tín hiệu ngõ ra của can nhiệt K là mV, vì can nhiệt K sẽ nhạy nhiệt độ hơn dòng Pt100. Nhưng sẽ có sai số cao hơn nếu truyền ở khoảng cách xa.
Thành phần cấu tạo và đặc điểm của can nhiệt K:
Cũng tương tự như các loại can nhiệt khác như R S T E B J thì can nhiệt loại K cũng được cấu thành từ hai dây kim loại khác nhau. Riêng ở can nhiệt loại K hai dây kim loại là dây dương (Chromel) bao gồm 90% là niken và 10% là chromium, còn dây âm (Alumel) bao gồm 95% là niken, 2% là aluminum, 2% là manganese và 1% là silicon.
Hai dây kim loại này được hàn dính 1 đầu gọi là đầu nóng (hay đầu đo), đầu còn lại gọi là đầu lạnh (hay là đầu chuẩn). Can nhiệt hoạt động dựa trên nguyên lý “hiệu ứng nhiệt điện”. Hiệu ứng này xảy ra khi hai kim loại khác nhau được nối lại với nhau một đầu sẽ sinh ra một dòng điện rất nhỏ được tính bằng milivon (mV). Khi nhiệt độ tại điểm nối này thay đổi sẽ làm cho dòng điện bên trong thay đổi và dựa vào tín hiệu điện này sẽ đọc được giá trị nhiệt độ.
- Cảm biến cặp nhiệt điện loại K (Niken-Crom / Niken-Alumel) là các loại cảm biến nhiệt độ được dùng phổ biến nhất hiện nay vì giá thành khá hợp lý, độ bền cao, khoảng nhiệt độ vừa phải.
- Có thể tùy chọn sai số thấp nhất là : ±1,1°C hoặc 0.4%
- Chúng thường có dãy đo trong khoảng nhiệt -270 ÷ 1200°C.
- Không tốn kém, và phạm vi của nó là từ –270 °C đến +1372 °C (–454 °F đến +2501 °F) và tương đối tuyến tính.
- Thành phần niken là từ tính, và như các kim loại từ tính khác, sẽ có độ lệch trong đầu ra khi vật liệu đạt tới điểm Curie, xảy ra ở nhiệt độ 350 °C (662 °F) đối với cặp nhiệt điện loại K. Điểm Curie là nơi vật liệu từ trải qua một sự thay đổi đáng kể trong tính chất từ của nó và gây ra sự sai lệch lớn đến tín hiệu đầu ra.
- Nó có thể được sử dụng trong không khí liên tục oxy hoá hoặc trung hòa.• Hầu hết sử dụng ở trên 538 °C (1000 °F).
- Tiếp xúc với lưu huỳnh góp phần vào sự hư hỏng sớm.
- Sai số tiêu chuẩn của cảm biến can nhiệt K trong khoảng ±2,2°C hoặc 0,75%.
- Chromel® gồm 90% niken và 10% crom; Alumel® là hợp kim bao gồm 95% niken, 2% mangan, 2% nhôm và 1% silic.
- Loại K là một trong những cặp nhiệt điện phổ biến nhất với độ nhạy khoảng 41 μV/ºC.
- Chromel® là dây dương, Alumel® là dây âm.
- Hoạt động ở nồng độ oxy thấp gây ra một sự dị thường gọi là quá trình oxy hóa ưu tiên của crom trong dây dương gây ra tình trạng gọi là ‘green rot’ tạo ra các sai lệch lớn nghiêm trọng nhất trong khoảng 816 đến 1038 °C (1500 đến 1900 °F). Việc thông gió hoặc bít kín ống bảo vệ có thể ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ tình trạng này.
- Chu kỳ trên và dưới 1000 °C (1800 °F) không được khuyến nghị do thay đổi đầu ra từ các hiệu ứng trễ.

Cấu tạo vật lý của can nhiệt loại K:
- Que dò nhiệt độ (measuring sensor): Là bộ phận quan trọng nằm ở trong cùng của que đo, chứa hai dây kim loại (dây âm & dây dương) được coi là trái tim của can nhiệt, cảm nhận trực tiếp giá trị nhiệt độ, thông qua dây dẫn tín hiệu để thông báo giá trị nhiệt độ đo được. Các bạn lưu ý chúng ta phải đốt ở đầu que đo thì nhiệt độ mới được đo một cách chính xác nhé.
- Bộ phận kết nối tín hiệu (Connetion head): Tùy thuộc vào loại can nhiệt type K mà có phần đầu kết nối này hoặc không – đối với can nhiệt K dạng dây sẽ không có phần đầu kết nối này. Phần này còn được gọi là đầu bảo vệ hay đầu củ hành, thường được làm từ vật liệu nhôm aluminium, gang dẻo cast iron hay thép không gỉ stainless steel, là bộ phận cơ học bảo vệ cầu đấu nối, dây tín hiệu bên trong. Dây tín hiệu này thường kết nối với PLC điều khiển, HMI, biến tần hoặc bộ màn hình hiển thị.
- Bộ phận kết nối cơ khí (Process connection): Là phần kết nối giúp cố định can nhiệt K vào hệ thống, thiết bị cần đo. Thường tồn tại một vài dạng kết nối cơ bản là kết nối ren như G1/8, G3/8, G1/2, G3/4, kết nối mặt bích DN20 DN25 DN 30 , kết nối hàn, kết nối dạng phích cắm, kết nối dạng clamp,…
- Ống bảo vệ đầu dò (Insullation rod): Nằm giữa lớp bảo vệ bên ngoài và đầu dò nhiệt độ là một lớp bảo vệ hỗn hợp khác, giúp cố định và và bảo vệ đầu dò nhiệt trong cùng một lần nữa, tránh sự tác động từ bên ngoài. Giữa hai lớp bảo vệ này phải có khoảng cách nhất định, đảm bảo khả năng truyền nhiệt mà không bị ảnh hưởng bởi sự giãn nở trong môi trường nhiệt độ cao của cảm biến.
- Ống bảo vệ (Inner tube): Phần đầu dò của cảm biến được bao bọc bởi nhiều lớp bảo vệ khác nhau, trong đó lớp bảo vệ ngoài cùng (có thể bằng sứ hoặc loại vật liệu khác) có độ dày phù hợp với nhiệt độ cần đo, đồng thời phải có độ cứng cao, chịu được va đập và khả năng truyền nhiệt vào bên trong.
Phân loại cảm biến can nhiệt loại K như thế nào ?
Tùy thuộc vào tiêu chí phân loại, cảm biến nhiệt độ type K được chia ra làm vài loại khác nhau. Trong bài viết này, chúng tôi xin phân loại can nhiệt K theo hai tiêu chí cơ bản dưới đây:
Dựa vào kiểu kết nối cơ khí của cảm biến:
Can nhiệt loại K với kết nối ren
Dòng này sẽ có tên tiếng anh là Thread Thermocouple type K, đây là dạng kết nối phổ biến được sử dụng nhiều nhất trên thị trường. Đối với những yêu cầu thông thường, chúng ta thường lựa chọn kết nối dạng ren, vừa thuận tiện trong quá trình sử dụng, vừa tối ưu hóa chi phí giá thành.
Có nhiều tiêu chuẩn kết nối ren thường được sử dụng như ren 1/8 NPT, 3/8 NPT, 1/2 NPT, 3/4 NPT, 1 NPT, G1/8, G3/8, G1/2, G3/4, G1 hoặc ren BSP,…
Can nhiệt loại K với kết nối mặt bích
Dòng này có tên tiếng anh là Flanged Thermocouple type K, là dạng kết nối được sử dụng nhiều thứ hai sau kết nối ren, với các tiêu chuẩn mặt bích thông dụng như ANSI, JIS, DIN,… Với kết nối mặt bích được sử dụng cho những vị trí nhiều rung động, hoặc trong môi trường áp suất cao, dĩ nhiên thì các loại này phải đi đôi với dầu do kích thước lớn.
Can nhiệt loại K với kết nối phích cắm
Dòng này có tên tiếng anh là Plug Thermocouple type K, là một dạng can nhiệt thường được sử dụng ở những vị trí thường xuyên phải di chuyển, tháo rời. Bích cắm giúp chúng ta có thể tháo và gắn lại như một chui điện dân dụng mà không cần phải đấu dây rườm ra.
Can nhiệt K với kết nối dạng Clamp
Có tên tiếng anh là Clamp Thermocouple type K, thường được sử dụng cho những ứng dụng như đo bề mặt ống, dễ dàng tháo lắp khi kết nối hàn cố định không khả dụng. Dòng này phù hợp cho các loại đường ống, thanh tròn, bề mặt tiếp xúc dạng tròn không thể hàn hay có ren sẵn.
Can nhiệt loại K với kết nối hàn
Dòng này có tên tiếng anh là Weld-pad Thermocouple type K, thường được sử dụng đối với một số ứng dụng đo nhiệt độ bề mặt (bề mặt bình, bồn, kết cấu thép,…). Phần dưới của đầu dò thường được hàn lên bề mặt của kết cấu cần đo.
Dựa vào cấu tạo ngoài hình của can nhiệt K
Cảm biến can nhiệt K đầu củ hành:
Là loại cảm biến nhiệt độ type K được thiết kế bao gồm một đầu bảo vệ (vì phần đầu bảo vệ này có hình dạng củ hành nên nhiều người dùng Việt Nam gọi với tên là can nhiệt củ hành loại K), có chức năng bảo vệ các terminal hoặc transmitter chuyển đổi (từ tín hiệu mV sang mA) nằm bên trong. Loại can nhiệt có đầu bảo vệ này thường được thiết kế cho những ứng dụng đo nhiệt độ cao từ 400-1200°C tùy vào từng loại can nhiệt củ hành.
Khi sử dụng loại này chúng ta cần phải đấu dây và chắc vít có sẵn trong đầu củ hành, hoặc nếu cần thiết có thể gắn thêm các transmitter để chuyển tín hiệu mV sang 4-20mA hoặc 0-10V và sau đó ra dây từ đây
Cảm biến can nhiệt K dạng sợi – dạng que – dạng dây:
Khác với can nhiệt củ hành, loại can nhiệt K dạng sợi không bao gồm phần đầu bảo vệ (đầu củ hành) phía trên, thích hợp để đo các ứng dụng có nhiệt độ thấp dưới 400°C tùy theo thiết kế từng nhà sản xuất trong các vị trí, khu vực nhỏ hẹp như khuôn đúc, lò có kích thước nhỏ, phòng thí nghiệm,… Loại can nhiệt này có chiều dài dây dẫn tùy theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Khi sử dụng loại này chúng ta có thể đấu trực tiếp dây cáp vào các thiết bị đọc như PLC, biến tần, bộ đọc can nhiệt,…vì chúng đã có dây cáp chờ sẵn.
Khác biệt giữa cảm biến can nhiệt K và PT100:
Điểm khác biệt lớn nhất mà chúng ta có thể biết đến đó là khoảng nhiệt độ có thể đo đạc. Thông thường cảm biến can nhiệt sẽ có khoảng nhiệt đo đạc trong khoảng 0÷1200°C, trong khi đó thì cảm biến pt100 chỉ có khoảng đo trong khoảng 0÷600°C. Chính vì thế mà khi cần đo lường nhiệt độ trong khoảng dưới 1200°C thì cảm biến can nhiệt K là một sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.
Hơn nữa vì làm việc trong môi trường nhiệt độ rất cao, 1200°C là khoảng nhiệt độ khiến cho sắt thép nóng chảy. Chính vì thế mà cấu tạo của cảm biến can nhiệt K sẽ được thiết kế sao cho ít chịu hư hỏng của bức xạ nhiệt đo môi trường gây ra. Nhất là ở bộ phận đầu dò nhiệt độ, là nơi tiếp xúc với môi trường nhiệt độ cao nên sẽ được làm bằng vật liệu chịu nhiệt.
Phạm vi ứng dụng của cảm biến can K:
Nếu hiểu một cách tổng quát nhất thì chúng ta sẽ căn cứ vào khoảng nhiệt độ đo đạc của cảm biến mà sử dụng. Cụ thể thì bất cứ các ứng dụng nào có nhiệt độ trong khoảng 0÷1200°C thì có thể dùng loại cảm biến này để đo được. Tuy nhiên nếu để liệt kê ra một số ứng dụng thì cũng không khó lắm. Các bạn sẽ thấy những loại cảm biến can nhiệt K trong các lò nấu kim loại, nhất là trong các ngành công nghiệp đúc khung máy. Có thể là khung máy cho xe, cho động cơ,…
Bên cạnh đó trong các ngành luyện kim cũng có dùng nhiều đến các loại cảm biến này. Để có thể nấu chảy kim loại như sắt thép thì đòi hỏi lượng nhiệt phải từ trên 1000°C. Chính vì thế mà việc sử dụng loại cảm biến can nhiệt này sẽ là cách thức để đảm bảo đủ lượng nhiệt cung cấp cho kim loại có thể nóng chảy.
Các thông số của cảm biến can nhiệt K:
- Model: sản phẩm có mã là ASTCH và T1F1 (đối với can nhiệt K Inox); ASTCG và T2M1 (đối với can nhiệt K bằng sứ)
- Hãng sản xuất: sản phẩm được bên mình nhập khẩu từ hãng Noken, Asit – Italy
- Dãy đo cảm biến: nhiệt độ đo lường của cảm biến thường trong khoảng 0-800°C, 0-1100°C và 0-1200°C.
- Ngõ ra (Output): thường là tín hiệu điện áp mV/V. Có thể tùy chọn theo bộ chuyển tín hiệu 4-20ma để đưa về tủ điện
- Độ dài cảm biến: chúng ta có các loại có độ dài như 100mm, 150mm, 200mm, 500mm và 1000mm tùy nhu cầu mà chọn cho phù hợp.
- Đường kính cảm biến: có thể tùy chọn đường kính cảm biến như Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø20mm, Ø22mm,…Ø27mm
- Ứng dụng: trong các lò hơi, các lò nung, các ống khói, các nơi có nhiệt độ cao trong dãy đo,…
- Tiêu chuẩn bảo vệ: chống bụi chống nước đạt IP65
- Vật liệu: Inox và sứ
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất.
Lưu ý: các bạn nên chọn mua những sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng đến từ Châu Âu, hạn chế mua các sản phẩm đến từ Trung Quốc vì rất nhanh hỏng và đo lường không chính xác. Vì một khi đo lường không chính xác sẽ dẫn đến quá nhiệt, gây hư hỏng thiết bị, dễ xảy ra tai nạn lao động,…
Ưu và nhược điểm của cảm biến nhiệt độ K
Ưu điểm của can nhiệt K
- Cảm biến can nhiệt K được sử dụng vô cùng rộng rãi và phổ biến, cho nên thuận tiện trong quá trình tìm kiếm, sửa chữa hoặc thay thế khi bị hư hỏng
- Giá thành can nhiệt K thường gí hợp lý và có nhiều phân khúc hàng khác nhau để chúng ta lựa chọn cho phù hợp
- Kích thước của can nhiệt K rất đa dạng có thể tùy chọn theo nhu cầu sử dụng
- Dải đo của thermocouple type K rộng (–200° đến +1260°C), phù hợp với hầu hết các ứng dụng công nghiệp thông thường như lò hơi, lò đốt rác, lò thêu, lò nấu kim loại,..
- Mặc dù không bằng RTD, nhưng khả năng ổn định của can K có thể chấp nhận, có thể tái sản xuất, chính xác và nhanh.
- Điện áp do can K tạo ra độc lập với chiều dài và đường kính dây.
- Tuổi thọ của can K thường cao hơn cảm biến nhiệt độ RTD.

Nhược điểm của can nhiệt K
- Tín hiệu mV ra của can nhiệt loại K rất nhỏ làm cho nó dễ bị nhiễu và bị giới hạn đối với những ứng dụng dải đo tương đối rộng. Cần có các thiết bị chuyên dụng để đọc loại tín hiệu này
- Can K không tuyến tính, và việc chuyển đổi điện áp ngõ thành giá trị nhiệt độ không đơn giản như những thiết bị đo trực tiếp, luôn luôn cần đến bộ khuếch đại, và việc hiệu chuẩn chúng có thể thay đổi bởi vì sự nhiễm bẩn, sự thay đổi thành phần do quá trình ôxi hóa bên trong.
- Cảm biến nhiệt độ can K không thể sử dụng ở trạng thái dây trần trong chất lỏng dẫn điện, và nếu dây của nó không đồng nhất, điều này có thể tạo ra những điện áp mà rất khó phát hiện.
- Sai số lớn hơn các dòng cảm biến nhiệt độ RTD và độ nhạy cũng không cao bằng. Chỉ phù hợp cho các thang đo nhiệt cao và độ chính xác không qua khắc khe.
- Thermocouple loại K có thành phần niken là từ tính, và như các kim loại từ tính khác, sẽ có độ lệch trong đầu ra khi vật liệu đạt tới điểm Curie, xảy ra ở nhiệt độ 350 °C (662 °F) đối với cặp nhiệt điện loại K. Điểm Curie là nơi vật liệu từ trải qua một sự thay đổi đáng kể trong tính chất từ của nó và gây ra sự sai lệch lớn ảnh hưởng đến tín hiệu đầu ra.
Cách kiểm tra cảm biến can nhiệt K như thế nào ?
Trong quá trình sử dụng chắc chắn sẽ có lúc chúng ta cảm biến gặp vấn đề gì đó, có thể nguyên nhân là do cảm biến đã không còn sử dụng được nữa. Vậy nếu chúng ta muốn kiểm chứng vấn đề này thì phải làm như thế nào. Lúc này chúng ta sẽ dùng đồng hồ vạn năng VOM để kiểm tra tín hiệu mV theo mức nhiệt của cảm biến. Cụ thể thì ứng với một mức tín hiệu mV sẽ có mức nhiệt độ kèm theo. Cụ thể như thế nào thì các bạn tham khảo theo bảng dưới đây nhé.
Cách thức chọn mua cảm biến nhiệt độ:
Đây có thể là phần chung nhất mà mình luôn đề cập đến trong các bài viết về cảm biến nhiệt độ. Vì hầu hết các loại cảm biến đo lường nhiệt độ hiện nay gần như là cùng chung bản chất. Chính vì thế các yếu tố chọn mua sẽ không khác nhau lắm so với các loại cảm biến với nhau. Cụ thể khi chọn mua các bạn cần xác định rõ các yếu tố như sau:
Khoảng nhiệt cần đo lường:
Thông thường thì khi mua thiết bị chúng ta sẽ được nhân viên bán hàng tư vấn. Tuy nhiên sẽ không ai am hiểu về môi trường làm việc của chúng ta hơn chúng ta được. Chính vì thế việc xác định rõ khoảng nhiệt độ mong muốn là điều rất quan trọng. Việc này có ý nghĩa khá lớn, vì nếu khoảng nhiệt môi trường quá chênh lệch so với khoảng nhiệt đo đạc của cảm biến sẽ dẫn đến sai số. Nhưng một khi trong các ứng dụng cần độ chính xác cao mà xuất hiện sai số thì việc tổn thất là rất lớn. Nếu các bạn đo nhiệt độ dưới 500°C thì chúng ta nên dùng cảm biến PT100, chỉ khi nào đo lường nhiệt độ 800°C hay 1200°C thì khi đó mới dùng đến can nhiệt loại K các bạn nhé.


Để có thể biết chính xác khoảng nhiệt của từng loại cảm biến các bạn có thể tham khảo bài viết: Các loại cảm biến nhiệt độ
Kích thước cảm biến:
Việc xác định kích thước của cảm biến đôi khi cũng không quan trọng lắm trong một số trường hợp. Tuy nhiên nếu chúng ta cần lắp đặt thiết bị trong một không gian quá chật hẹp thì cần quan tâm điều này. Cụ thể chúng ta cần biết chính xác đường kính thân cảm biến, chiều dài cảm biến để có thể bố trí cho phù hợp.
Với cảm biến can nhiệt K thì chúng ta sẽ có các thông số như sau để có thể tùy chọn sao cho phù hợp:
- Loại cảm biến can nhiệt K: thường sẽ có 3 loại chính là dạng dây (dạng que) khoảng đo 0-400°C , dạng củ hành que đo bằng inox 0-1200°C và củ hành que đo bằng sứ 0-1200°C.
- Chiều dài que đo: thường sẽ có các chuẩn như 50mm, 100mm, 200mm,…2000mm để chúng ta lựa chọn sao cho phù hợp.
- Đường kính que đo: thường theo chuẩn 3mm, 5mm, 6mm, …27mm đổi với can nhiệt K dạng dây và can nhiệt K dạng củ hành. Riêng với can nhiệt K bằng sứ thì mặc định đường kính sẽ không thay đổi như 16mm 17mm hay 18mm tùy theo hãng sản xuất
Vật liệu làm cảm biến:
Đây là phần quan trọng không kém đối với việc chọn mua cảm biến nhiệt độ. Chúng ta cần xác định xem môi trường làm việc của chúng ta có bị tác động nhiều với các yếu tố vật lý hay hoá học hay không. Vì các loại cảm biến sẽ có loại có vật liệu cấu thành từ Niken hay Crom. Đây là những vật liệu tốt có khả năng chống ăn mòn hay chịu nhiệt.
Cần phải chọn cho phù hợp để tiết kiệm chi phí đầu tư. Thường sẽ có 2 dạng chính là Inox và sứ ceramic, một vài hãng còn có các loại vật liệu đặc biệt như inconel 600 nữa đấy. Nhưng theo mình đánh giá thì inox là đã đủ dùng ở nước ta rồi.
Tín hiệu ngõ ra của cảm biến:
Hiện nay đại đa số nhà máy sử dụng can nhiệt K đều không cần chuyển đổi. Tuy nhiên nếu các bạn có nhu cầu chuyển đổi từ mV sang 4-20ma thì ta phải trang bị thêm bộ chuyển. Bộ chuyển sẽ có 2 dạng là dạng tròn gắn thẳng vào đầu củ hành và 1 dạng nữa là dạng gắn tủ điện DIN RAIL. Cả hai đều tốt cả nhưng theo mình thấy nên dùng loại gắn tủ vì chúng thường có hệ số cách ly tín hiệu cao, giúp chống nhiễu.


Số lượng dây ra cảm biến:
Thông thường thì cảm biến sẽ ra 2 dây với can nhiệt K dạng đơn. Nhưng nếu các bạn muốn dùng can nhiệt K đôi 4 dây thì cũng có thể yêu cầu cho nhà cung cấp nhé. Lưu ý là cảm biến can nhiệt loại k ra 4 dây tức là sẽ có 2 con cảm biến can nhiệt trong 1 khung vỏ. Chính vì thế tín hiệu ngõ ra cũng sẽ có 2 kênh mV để đưa về thiết bị nhận như bộ hiển thị, bộ chuyển tín hiệu, PLC hay các hệ thống điều khiển khác.
Giá thành của cảm biến:
Hiện nay giá thành cảm biến chênh lệch giữa 2 thị trường là Châu Á và Châu Âu. Với các dòng Châu Á thì bào rẻ rồi nên việc này không bàn cãi, tuy nhiên bù lại chúng khá nhanh hỏng. Còn cảm biến từ Châu Âu thì giá thành cao hơn gấp 2-3 lần nhưng tuổi thọ khá tốt, bền nhiệt và cho độ chính xác cao hơn. Với công ty BFF bên mình thì cam kết cấp hàng của Châu Âu, bảo hành 12 tháng 1 đổi 1 cho toàn bộ các dòng sản phẩm bán ra. Thiết bị có đầy đủ CO CQ, VAT, chứng từ liên quan. Bên mình sẽ có đội ngũ tư vấn nhiệt tình, tối ưu chi phí nhất cho các bạn.
Bộ hiển thị nhiệt độ:
Vì sao chúng ta cần dùng đến bộ hiển thị nhiệt độ ? Nếu chúng ta có nhu cầu quan sát giá trị đo đạc thì chúng ta cần có bộ hiển thị. Vì hiện nay các dòng cảm biến vẫn chưa được trang bị sẵn màn hình hiển thị. Và hơn hết với môi trường nhiệt độ cao như thế thì không thể nào quan sát nhiệt độ ở gần cảm biến đúng không nào. Nên ta cần lắp đặt bộ hiển thị ở một khoảng cách an toàn. Đó là lý do vì sao chúng ta cần dùng đến bộ hiển thị nhiệt độ.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng màn hình hiển thị nhiệt độ với model OM352UNI do công ty mình cung cấp. Sản phẩm được nhập khẩu chính hãng từ Châu Âu có bảo hành lâu dài. Hơn nữa thì hiện nay bên mình đang là nhà cung cấp sản phẩm độc quyền của hãng tại thị trường Việt Nam đấy. Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật bên dưới nhé.
- Model: sản phẩm có mã là OM352UNI
- Xuất xứ: sản phẩm được bên mình nhập khẩu từ hãng Orbit Merret thuộc Cộng Hòa Séc. Hiện tại bên mình đang là đại lý cung cấp độc quyền các sản phẩm của hãng này tại thị trường Việt Nam.
- Cài đặt: có 5 phím hiệu chuẩn, dùng để cài đặt nhiệt độ.
- Sử dụng nguồn cấp: 80-265VAC có thể tuỳ chọn dùng nguồn 10..30VDC, thường ta sẽ dùng 24VDC và 220VAC
- Cách ly chống nhiễu tín hiệu lên đến: 4000 VAC => bảo vệ thiết bị của bạn trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Sai số: mức sai số của bộ hiển thị nhiệt độ chỉ 0.1%
- Tín hiệu ngõ vào (Input): bộ hiển thị đọc được các dòng cảm biến thông dụng như can nhiệt loại K, cảm biến biến dạng S, cảm biến dạng B…Ngoài ra bộ OM352UNI còn đọc được tín hiệu nhiệt điện trở thông dụng như Cảm biến Pt100, pt1000,…
- Hiển thị: trên màn hình có 4 led, cho giá trị hiển thị nhiệt đô lên đến 1999 độ C
Các bạn quan tâm có thể tham khảo bài viết Bộ hiển thị nhiệt độ
Bộ chuyển đổi tín hiệu can nhiệt sang analog 4-20ma:
Nếu các bạn không có nhu cầu hiển thị mà chỉ có nhu cầu chuyển đổi tín hiệu từ mV của can nhiệt K sang analog 4-20ma thì có thể cân nhắc sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu nhé. Thiết bị này sẽ có giá thành thấp hơn so với bộ hiển thị giá trị nhiệt độ cần đo. Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng thiết bị chuyển đổi tín hiệu có model là OMX333UNI được nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc. Các bạn có thể tham khảo một vài thông số kỹ thuật bên dưới nhé.
- Model: sản phẩm có mã là OMX333UNI
- Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Châu Âu (Cộng Hòa Séc)
- Ngõ vào (Input): bộ chuyển đổi có thể đọc được các dạng tín hiệu như 4-20mA, 0-20mA, 0-10v, 0-5v, 1-5v
- Ngõ ra (Output): thiết bị có thể tùy chọn một trong các tín hiệu sau 4-20mA, 0-20mA, 0-10v, 0-5v, 1-5v
- Hệ số cách ly và chống nhiễu: 2500 VAC, chống nhiễu tốt trong môi trường có nhiều tác nhân sinh ra từ trường
- Sai số: thiết bị có sai số chỉ 0.1%
- Nguồn cấp: nguồn sử dụng cho thiết bị 10-30VDC
- Nhiệt độ làm việc: hoạt động tốt trong khoảng nhiệt -20-60°C
- Thời gian phản hồi: thời gian phản hồi tín hiệu của thiết bị chỉ 1ms, gần như chúng ta không thấy được độ trễ này
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng, 1 đổi 1
- Cài đặt dễ dàng thông qua các dip switch và bằng phần mềm.
Cảm biến nhiệt độ pt100:
Nếu như các bạn chỉ cần đo lường trong môi trường có nhiệt độ dưới 500°C thì không nên sử dụng cảm biến can nhiệt K đâu các bạn nhé. Mà thay vào đó nên sử dụng cảm biến pt100 vì sẽ tiết kiệm chi phí hơn cũng như hạn chế sai số hơn. Hiện tại bên mình đang cung cấp các dòng cảm biến nhiệt độ pt100 của Italy ở thị trường Việt Nam hiện nay. Các bạn có thể tùy chọn kích thước khác nhau cũng như hình dạng củ hành và dạng dây. Một vài thông số kỹ thuật của cảm biến như sau:
- Model: sản phẩm có model là ASPTH và ASPTE
- Xuất xứ: được bên mình nhập khẩu từ hãng Noken, Asit – Italy
- Kiểu ren kết nối: G1/4 và G1/2
- Chiều dài: có thể tùy chọn 30mm, 50mm, 100mm, 200mm, 300mm..
- Đường kính que đo: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm và 10mm.
- Vật liệu của đầu dò: SS304 và SS316
- Dãy đo: -50÷250°C, 0÷300°C, 0÷150°C,… có thể chọn tùy theo nhu cầu
- Kiểu kết nối: 2 dây, 3 dây và 4 dây.
- Tiêu chuẩn sai số: Tiêu chuẩn Class A sai số 0,15°C, tiêu chuẩn Class B sai số 0,°C.

Địa chỉ mua hàng uy tín và chất lượng:
Trên đây là những thông tin cũng như các kiến thức cần thiết về cảm biến can nhiệt K, hy vọng sẽ giúp ích cho những bạn có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng. Ngoài ra bên mình còn cung cấp các loại cảm biến đo nhiệt độ khác nhau với giá cạnh tranh thị trường, các bạn có thể tham khảo nếu có nhu cầu. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn có thể liên hệ mình qua các thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com